A: Tuân thủ đúng quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của nhà nước
B: Có công ăn việc làm, để anh/em kỹ sư, công nhân đỡ "nhàn cư vi bất thiện"
C: Tạo năng lực để tham gia các gói thầu khác.
D: Tối đa hóa lợi nhuận
A: Giá gói thầu là giá trị của gói thầu là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm ứng, thanh toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng
B: Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu
C: Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
D: Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án
A: Trong đơn dự thầu thể hiện Giá dự thầu. Chỉ khi xác định được giá dự thầu thì mới ghi được vào đơn dự thầu, khi đó mới in đơn dự thầu ra đóng quyển được.
B: 1 lần em bị để hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu, bằng với thời điểm mở thầu. Đang trúng thành trượt. Nên đơn dự thầu phải làm sau cùng.
C: Đơn dự thầu thuộc biểu mẫu số 01. Mà đã số 1 rồi thì không thể đứng thứ 2.
D: Đơn giản là vì nó là trang yêu cầu đầu tiên cần phải mở, cho nên để trang đầu cho dễ tìm. Chứ nhà thầu nào mà để giữa 1 cuốn tập dày thì đến khi cần tìm bó tay luôn
E: Chỉ đơn giản là không phải sắp xếp lại giấy thôi in ra sau cùng nó sẽ nằm đầu tiên khi in ra
A: "Thiên cơ bất khả lộ", niềm tin có khi nằm ngay người đóng dấu
B: Giám đốc, tổng giám đốc là người đem nộp hồ sơ dự thầu
C: Giám đốc, tổng giám đốc là người ký đơn
D: Giám đốc, tổng giám đốc là người đi quan hệ với bên mời thầu
A: Nhà thầu tham dự thầu và nhà thầu tư vấn lập hồ sơ thiết kế đều có cổ phần trong một Công ty khác
B: Nhà thầu tham dự thầu chính là nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho công trình, dự án
C: Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi có thể lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cho cùng một công trình, dự án
D: Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công có thể thực hiện tư vấn giám sát cho cùng một công trình, dự án
A: Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu
B: Số lượng nhà thầu tham gia phải không ít hơn 3 nhà thầu
C: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt
D: Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định
A: 8 hình thức
B: 9 hình thức
C: 6 hình thức
D: 7 hình thức
A: Chỉ định thầu
B: Đấu thầu hạn chế; Đấu thầu rộng rãi
C: Mua sắm trực tiếp
D: Chào hàng cạnh tranh
A: Chỉ mời thầu và mở thầu 1 lần
B: Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật và đánh giá trước sau đó mở hồ sơ đề xuất đánh giá sau
C: Được áp dụng cho gói thầu chỉ định thầu
D: Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tải chính được mở cùng lúc
A: Không vi phạm nếu gói thầu xây lắp công trình X đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu
B: Vi phạm do Công ty B là công ty con của Tổng công ty A nên không đáp ứng quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
C: Không vi phạm
A: Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
B: Báo đấu thầu
C: Cả 2 phương tiện trên
A: Một giai đoạn một túi hồ sơ
B: Một giai đoạn hai túi hồ sơ
C: Đáp án a và đáp án b đều đúng
A: Xin ý kiến của chủ đầu tư
B: Bên mời thầu không được phép tiếp nhận do Công ty B không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu
C: Bên mời thầu phải tiếp nhận hồ sơ dự thầu của nhà thầu Liên danh Công ty A - Công ty B
A: Không xem xét tiếp hồ sơ dự thầu của nhà thầu
B: Xin ý kiến chủ đầu tư để xử lý tình huống trong đấu thầu
C: Tiếp tục xem xét hồ sơ dự thầu của nhà thầu vì nhà thầu chào giá cạnh tranh nhất
A: Xin ý kiến chủ đầu tư để xử lý tình huống trong đấu thầu
B: Không vi phạm vì theo định nghĩa tại Luật Cán bộ, công chức thì thôi việc khác với nghỉ hưu
C: Xin ý kiến của Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch đầu tư
D: Vi phạm
A: Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết
B: Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó có thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng
C: Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó có phí, lệ phí (nếu có)
A: 15%
B: 20%
C: 10%
D: Do chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận trước khi ký hợp đồng
A: Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá trong biên bản mở thầu
B: Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu để chuẩn xác lại giá dự thầu
C: Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá ghi trong bản scan đơn dự thầu đính kèm
A: Cá nhân trực tiếp đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thẩm định kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
B: Nhà thầu bổ sung tài liệu nhằm làm rõ, chứng minh năng lực và kinh nghiệm trong quá trình đánh giá thầu
C: Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu
D: Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, là bạn học của Chủ Đầu tư, hoặc người đứng đầu bên mời thầu của gói thầu đang tham dự
E: Câu a và c
F: Câu b và d
A: Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi minh đã công tác sau thời gian hạn 18 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó
B: Tiết lộ báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thâu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
C: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, sau khi có quyết định phê duyệt, cho cơ quan báo chí, cộng đồng xã hội tại địa phương nơi triển khai dự án
D: Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án