A: Nhà thầu phải sử dụng định mức nội bộ của mình để chào thầu. Thế mới tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà thầu.
B: Không bắt buộc phải sử dụng. Nhà thầu muốn dùng định mức nào để chào giá đó là quyền của nhà thầu. Có thể sử dụng định mức nội bộ, có thể sử dụng định mức do nhà nước công bố.
C: Nhà thầu bắt buộc phải sử dụng định mức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước công bố. Trừ những công việc chưa có định mức phải tạm tính, vận dụng.
D: Bắt buộc phải sử dụng. Nếu không khi chấm thầu sẽ phải hiệu chỉnh sai lệch.
A: Tuân thủ đúng quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của nhà nước
B: Có công ăn việc làm, để anh/em kỹ sư, công nhân đỡ "nhàn cư vi bất thiện"
C: Tạo năng lực để tham gia các gói thầu khác.
D: Tối đa hóa lợi nhuận
A: Bên mời thầu không cần trả lời nhà thầu A
B: Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả các yêu cầu làm rõ của nhà thầu A
C: Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả các yêu cầu làm rõ của nhà thầu A và gửi mô tả văn bản này đến các nhà thầu khác đã nhận HSMT từ BMT nhưng không nêu tên nhà thầu A
A: Cách thức lựa chọn nhà thầu
B: Phương thức lựa chọn nhà thầu
C: Phương pháp lựa chọn nhà thầu
D: Hình thức lựa chọn nhà thầu
A: Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL
B: Hạch toán tài chính độc lập
C: Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật
D: Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ tham gia dự thầu gói thầu xây lắp có giá gói thầu lớn hơn 5 tỷ đồng
A: Hồ sơ năng lực, hồ sơ tài chính
B: Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và Hồ sơ đề xuất về tài chinh
C: Hồ sơ năng lực của nhà thầu, bảng giá dự thầu
A: 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
B: 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
C: 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng
D: 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng
A: 15 ngày
B: 30 ngày
C: 20 ngày
D: 10 ngày
A: 10 ngày
C: 40 ngày
D: 20 ngày
A: Giám đốc, tổng giám đốc là người ký đơn
B: "Thiên cơ bất khả lộ", niềm tin có khi nằm ngay người đóng dấu
C: Giám đốc, tổng giám đốc là người đem nộp hồ sơ dự thầu
D: Giám đốc, tổng giám đốc là người đi quan hệ với bên mời thầu
A: Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;
B: Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt
C: Gói thầu tư vấn thông dụng đơn giản, có giá gói thầu không quá 100 triệu đồng
D: Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;
A: Người có thẩm quyền
B: Người đứng đầu chủ đầu tư (trường hợp xác định được chủ đầu tư)
C: Người đứng đầu cơ quan được giao chuẩn bị dự án
D: Phương án b hoặc c
A: 1%-5%
B: 1%-2%
C: 1%-1,5%
D: 1%-3%
A: Có
B: Không
A: Không vi phạm vì theo định nghĩa tại Luật Cán bộ, công chức thì thôi việc khác với nghỉ hưu
B: Xin ý kiến của Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch đầu tư
C: Xin ý kiến chủ đầu tư để xử lý tình huống trong đấu thầu
D: Vi phạm
A: Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá trong biên bản mở thầu
B: Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá ghi trong bản scan đơn dự thầu đính kèm
C: Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu để chuẩn xác lại giá dự thầu
A: Gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu; trình, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng
B: Thương thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu; trình, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng
C: Gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng
D: Gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu; thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng
A: Làm rõ khà năng thực hiện gói thầu của nhà thầu này trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
B: Làm rõ khả năng thực hiện gói thầu của nhà thầu này trong quá trình lập hồ sơ mời thầu
C: Làm rõ khả năng thực hiện gói thầu của nhà thầu này trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu
D: Làm rõ khả năng thực hiện gói thầu của nhà thầu này trong quá trình tổ chức thẩm định xếp hạng nhà thầu
A: Thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP)
B: Thiết kế và xây lắp (EC)
C: Cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC)
D: Thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC)
E: Lập dự án, thiết kế, cung cấp hảng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay)
F: Tất cả các hình thức trên
A: Cá nhân trực tiếp đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thẩm định kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
B: Nhà thầu bổ sung tài liệu nhằm làm rõ, chứng minh năng lực và kinh nghiệm trong quá trình đánh giá thầu
C: Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu
D: Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, là bạn học của Chủ Đầu tư, hoặc người đứng đầu bên mời thầu của gói thầu đang tham dự
E: Câu a và c
F: Câu b và d