A: Nhầm thế nào ấy chứ. Lập giá thầu không liên quan, không cần phải quan tâm tới loại hợp đồng
B: Cần phải quan tâm vì loại hợp đồng sẽ ký quyết định Nhà thầu dùng định mức nội bộ hoặc định mức Bộ Xây dựng
C: Cần phải quan tâm vì loại hợp đồng sẽ ký có ảnh hưởng đến chiến lược giá, phân bổ chi phí dự phòng vào đơn giá, thương thảo hợp đồng...
D: Cần phải quan tâm vì loại hợp đồng sẽ ảnh hưởng đến biểu mẫu áp dụng khi tổng hợp giá dự thầu
A: Bắt buộc phải sử dụng. Nếu không khi chấm thầu sẽ phải hiệu chỉnh sai lệch.
B: Không bắt buộc phải sử dụng. Nhà thầu muốn dùng định mức nào để chào giá đó là quyền của nhà thầu. Có thể sử dụng định mức nội bộ, có thể sử dụng định mức do nhà nước công bố.
C: Nhà thầu bắt buộc phải sử dụng định mức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước công bố. Trừ những công việc chưa có định mức phải tạm tính, vận dụng.
D: Nhà thầu phải sử dụng định mức nội bộ của mình để chào thầu. Thế mới tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà thầu.
A: Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu
B: Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
C: Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án
D: Giá gói thầu là giá trị của gói thầu là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm ứng, thanh toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng
A: Không. Chủ đầu tư phải xem lại giữ toàn gọi thầu và yêu cầu nhà thầu xem lại giá chào của mình
B: Có. Vì chủ đầu tư sẽ không đủ tiền để chi trả cho gói thầu
A: Bên mời thầu ra văn bản làm rõ, nếu nhà thầu nộp bổ sung thêm được các họp đồng chứng minh kinh nghiệm thì xét tiếp.
B: Bên mời thầu cho phép nhà thầu tìm thêm đối tác để liên danh và nộp bổ sung các hợp đồng tương tự để chứng minh kinh nghiệm, năng lực
C: Bên mời thầu đánh giá là không đáp ứng cơ bản yêu cầu (yêu cầu về kinh nghiệm xây dựng) và bị loại.
D: Không có vấn đề gì, cứ có giá thầu tốt (rẻ nhất) là được, vẫn xét tiếp.
A: Phương pháp lựa chọn nhà thầu
B: Hình thức lựa chọn nhà thầu
C: Phương thức lựa chọn nhà thầu
D: Cách thức lựa chọn nhà thầu
A: Bên mời thầu và Nhà thầu thỏa thuận chi phí bỏ ra
B: Bên mời thầu tổ chức, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường và bao toàn bộ chi phí
C: Cưa đôi 50/50 mỗi bên share 1 nửa
D: Nhà thầu bỏ ra hoàn toàn
A: 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
B: 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
C: 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng
D: 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng
A: 5%
B: 0%
C: Lớn hơn 0% và không lớn hơn 5%
D: Tùy thuộc vào từng gói thầu cụ thể
A: Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt
B: Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;
C: Gói thầu tư vấn thông dụng đơn giản, có giá gói thầu không quá 100 triệu đồng
D: Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;
A: Một giai đoạn một túi hồ sơ
B: Một giai đoạn hai túi hồ sơ
C: Đáp án a và đáp án b đều đúng
A: Liên danh với 1 nhà thầu khác có tên trong danh sách ngắn để tham dự thầu
B: Liên danh với một nhà thầu khác có tên trong danh sách ngắn để tham dự thầu nếu được chủ đầu tư chấp thuận
C: Liên danh với nhà thầu khác (ngoài các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn) để tham dự thầu, tuy nhiên nhà thầu phải thông báo với chủ đầu tư và được chủ đầu tư chấp thuận trước thời điểm đóng thầu
A: Phương pháp này áp dụng đối với các gói thầu xây lắp quy mô từ 10 tỷ trở lên
B: Phương pháp này áp dụng đối với các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản
C: Cả 3 đáp án trên
D: Phương pháp này áp dụng đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp đơn giản, quy mô từ 10 tỷ đến 20 tỷ
A: 80%
B: Do chủ đầu tư tự quyết định nhưng phải bảo đảm không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật
C: 90%
D: 85%
A: Nhà thầu đã hoàn thành 01 hợp đồng xây lắp có tính chất, độ phức tạp tương tự với gói thầu đang xét, có giá trị hoàn thành là 210 tỷ đồng
B: Nhà thầu đã hoàn thành 02 hợp đồng xây lắp có tính chất, độ phức tạp tương tự với gói thầu đang xét, trong đó một hợp đồng có giá trị hoàn thành là 150 tỷ đồng, một hợp đồng có giá trị hoàn thành là 73 tỷ đồng
C: Nhà thầu đã hoàn thành 03 hợp đồng xây lắp có tính chất, độ phức tạp tương tự với gói thầu đang xét, mỗi hợp đồng đều có giá trị hoàn thành lớn hơn 70 tỷ đồng
D: Cả 3 đáp án đều đúng
A: 20%
B: 10%
C: Do chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận trước khi ký hợp đồng
D: 15%
A: Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về tài chính
B: Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về pháp lý, năng lực tài chính
C: Danh sách xếp hạng nhà thầu
D: Danh sách nhả thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
A: Là tiếng Việt đối với đấu thầu trong nước; là tiếng Anh hoặc tiếng Việt đối với đấu thầu quốc tế
B: Là tiếng của Bên mời thầu
C: Là tiếng Việt đối với đấu thầu quốc tế
D: Là tiếng của nhà thầu
E: Là tiếng Anh đối với đấu thầu trong nước
A: Nhà thầu đã ký hợp dồng theo hình thức mua sắm trực tiếp trước đó
B: Nhà thầu trúng thầu theo hình thức chỉ định thầu và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó
C: Nhà thầu đã ký hợp đồng theo hình thức tự thực hiện trước đó
D: Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó
A: Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình thẩm định
B: Chỉ được bảo lưu ý kiến của mình về kết quả thẩm định khi Chủ Đầu tư đồng ý
C: Liên đới trách nhiệm bồi thưởng thiệt hại theo quy định của pháp luật cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của nhà thầu thắng thầu gây ra khi thực hiện hợp đồng
D: Yêu cầu chủ dầu tư, bên mời thầu cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan
E: Câu a và d
F: Câu b và c