A: Nhà thầu bắt buộc phải sử dụng định mức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước công bố. Trừ những công việc chưa có định mức phải tạm tính, vận dụng.
B: Nhà thầu phải sử dụng định mức nội bộ của mình để chào thầu. Thế mới tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà thầu.
C: Bắt buộc phải sử dụng. Nếu không khi chấm thầu sẽ phải hiệu chỉnh sai lệch.
D: Không bắt buộc phải sử dụng. Nhà thầu muốn dùng định mức nào để chào giá đó là quyền của nhà thầu. Có thể sử dụng định mức nội bộ, có thể sử dụng định mức do nhà nước công bố.
A: Không thể. Làm khác đi sẽ bị loại.
B: b2% có thể chỉnh, b3% phải cố định.
C: b3% có thể chỉnh, b2% phải cố định.
D: Có thể. Tùy chiến lược của Nhà thầu.
A: Là để thuận lợi cho khâu chấm thầu và xét thầu. Nếu mỗi nhà thầu trình bày một kiểu thì sẽ rất khó đánh giá hồ sơ dự thầu.
B: Là do trước đến giờ bên mời thầu vẫn làm như thế nên thành thông lệ
C: Là theo hướng dẫn của thông tư của Bộ Kế hoạch đầu tư yêu cầu phải làm như thế
D: Là do trước đến giờ các phần mềm dự thầu vẫn chạy ra như vậy được lập trình như vậy nên tạo mẫu để thuận tiện cho lập trình
A: Có. Vì chủ đầu tư sẽ không đủ tiền để chi trả cho gói thầu
B: Không. Chủ đầu tư phải xem lại giữ toàn gọi thầu và yêu cầu nhà thầu xem lại giá chào của mình
A: Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả các yêu cầu làm rõ của nhà thầu A
B: Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả các yêu cầu làm rõ của nhà thầu A và gửi mô tả văn bản này đến các nhà thầu khác đã nhận HSMT từ BMT nhưng không nêu tên nhà thầu A
C: Bên mời thầu không cần trả lời nhà thầu A
A: Bên mời thầu tổ chức, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường và bao toàn bộ chi phí
B: Bên mời thầu và Nhà thầu thỏa thuận chi phí bỏ ra
C: Cưa đôi 50/50 mỗi bên share 1 nửa
D: Nhà thầu bỏ ra hoàn toàn
A: 10 ngày
B: 30 ngày
C: 15 ngày
D: 20 ngày
A: Đơn dự thầu thuộc biểu mẫu số 01. Mà đã số 1 rồi thì không thể đứng thứ 2.
B: Chỉ đơn giản là không phải sắp xếp lại giấy thôi in ra sau cùng nó sẽ nằm đầu tiên khi in ra
C: 1 lần em bị để hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu, bằng với thời điểm mở thầu. Đang trúng thành trượt. Nên đơn dự thầu phải làm sau cùng.
D: Đơn giản là vì nó là trang yêu cầu đầu tiên cần phải mở, cho nên để trang đầu cho dễ tìm. Chứ nhà thầu nào mà để giữa 1 cuốn tập dày thì đến khi cần tìm bó tay luôn
E: Trong đơn dự thầu thể hiện Giá dự thầu. Chỉ khi xác định được giá dự thầu thì mới ghi được vào đơn dự thầu, khi đó mới in đơn dự thầu ra đóng quyển được.
A: Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi có thể lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cho cùng một công trình, dự án
B: Nhà thầu tham dự thầu chính là nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho công trình, dự án
C: Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công có thể thực hiện tư vấn giám sát cho cùng một công trình, dự án
D: Nhà thầu tham dự thầu và nhà thầu tư vấn lập hồ sơ thiết kế đều có cổ phần trong một Công ty khác
A: Người có thẩm quyền
B: Người đứng đầu cơ quan được giao chuẩn bị dự án
C: Phương án b hoặc c
D: Người đứng đầu chủ đầu tư (trường hợp xác định được chủ đầu tư)
A: 4 loại
B: Không giới hạn
C: 3 loại
D: 2 loại
A: Do chủ đầu tư tự quyết định
B: Không
C: Có
A: Loại Công ty A do nhà thầu này đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
B: Báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định
C: Do Công ty A chỉ bị cấm tham dự thầu trong phạm vi tỉnh X nên hồ sơ dự thầu của nhà thầu này được tiếp tục xem xét, đánh giá
D: Liên hệ với cơ quan ra quyết định cấm xem có cho phép Công ty A đấu thầu tại Y không
A: Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết
B: Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó có phí, lệ phí (nếu có)
C: Bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó có thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng
A: Hợp đồng trọn gói
B: Hợp đồng theo thời gian
C: Hợp đồng theo tỷ lệ %
D: Đáp án a và b đều đúng
E: Đáp án a, b và c đều đúng
A: Thương thảo về thay đổi nhân sự nếu có
B: Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu
C: Thương thảo về chi phí
A: Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về tài chính
B: Danh sách xếp hạng nhà thầu
C: Danh sách nhả thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
D: Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về pháp lý, năng lực tài chính
A: Chuẩn bị và gửi yêu cầu báo giá cho nhà thầu; đánh giá cáo báo giá và thương thảo hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng
B: Gửi yêu cầu báo giá cho nhà thầu; nhà thầu nộp báo giá; đánh giá các báo giá và thương thảo hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng
C: Chuẩn bị và gửi yêu cầu báo giá cho nhà thầu; nhà thầu nộp báo giá; đánh giá các báo giá và thương thảo hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng
D: Chuẩn bị và gửi yêu cầu báo giá cho nhà thầu; nhà thầu nộp báo giá; đánh giá các báo giá; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng
A: Nhà thầu tư vấn thiết kế của gói thầu/dự án đồng thời là nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng của gói thầu/dự án đó
B: Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường
C: Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời thực hiện tư vấn kiểm định đối với gói thầu do mình giám sát
D: Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của Luật Đấu thầu nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu
E: Câu a và b
F: Câu c và d
A: Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi minh đã công tác sau thời gian hạn 18 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó
B: Tiết lộ báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thâu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
C: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, sau khi có quyết định phê duyệt, cho cơ quan báo chí, cộng đồng xã hội tại địa phương nơi triển khai dự án
D: Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án
E: Câu a và c
F: Câu b và d