A: Nhà thầu bắt buộc phải sử dụng định mức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước công bố. Trừ những công việc chưa có định mức phải tạm tính, vận dụng.
B: Bắt buộc phải sử dụng. Nếu không khi chấm thầu sẽ phải hiệu chỉnh sai lệch.
C: Không bắt buộc phải sử dụng. Nhà thầu muốn dùng định mức nào để chào giá đó là quyền của nhà thầu. Có thể sử dụng định mức nội bộ, có thể sử dụng định mức do nhà nước công bố.
D: Nhà thầu phải sử dụng định mức nội bộ của mình để chào thầu. Thế mới tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà thầu.
A: Do yêu cầu trong HSMT nên phải đóng ở đầu quyển hồ sơ. Còn khi chế bản đơn dự thầu thì lúc nào chả được
B: Do đơn dự thầu phải ghi giá trị dự thầu, đơn dự thầu chỉ có thể hoàn thành sau khi đã xác định được giá dự thầu để ghi vào đơn
C: Bởi vì làm đơn dự thầu đơn giản nên thường làm sau cùng
D: Do quy trình làm thầu mọi người thường làm như vậy nên phổ biến cho nhau và quen đi
A: Tiết lộ, công khai giá gói thầu trước thời điểm phát hành HSMT
B: Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời thực hiện tư vấn kiểm định đối với gói thầu do mình giám sát
C: Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu, nhà đầu tư đối với gói thầu, dự án do mình làm bên mời thầu, chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu, chủ đầu tư
D: Tiết lộ nội dung HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định
A: BMT lập thành biên bản bao gồm nội dung các câu hỏi của các nhà thầu nhưng không nêu do nhà thầu nào hỏi, nội dung câu trả lời của BMT và gửi cho các nhà thầu tham dự hội nghị tiền đấu thầu
B: BMT lập thành biên bản bao gồm nội dung các câu hỏi của từng nhà thầu hỏi, nội dung câu trả lời của BMT và gửi cho các nhà thầu tham dự hội nghị tiền đấu thầu
C: BMT lập thành biên bản bao gồm nội dung các câu hỏi của các nhà thầu nhưng không nêu do nhà thầu nào hỏi, nội dung câu trả lời của BMT và gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMT từ BMT
A: 20 ngày
B: 10 ngày
C: 60 ngày
D: 40 ngày
A: Tiếng Anh hoặc tiếng Việt do Bên mời thầu linh hoạt chọn sử dung đối với đấu thầu trong nước hay quốc tế
B: Chỉ Tiếng Việt đối với đấu thầu trong nước; là Tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế
C: Tiếng Việt đối với đấu thầu trong nước; là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế
D: Bất kỳ ngôn ngữ nào mà Bên mời thầu thấy phù hợp với gói thầu của mình
A: Giám đốc, tổng giám đốc là người đi quan hệ với bên mời thầu
B: Giám đốc, tổng giám đốc là người ký đơn
C: Giám đốc, tổng giám đốc là người đem nộp hồ sơ dự thầu
D: "Thiên cơ bất khả lộ", niềm tin có khi nằm ngay người đóng dấu
A: Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo
B: Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng
C: Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu
D: Khi CĐT muốn hạn chế số lượng nhà thầu tham dự
A: Chỉ mời thầu và mở thầu 1 lần
B: Được áp dụng cho gói thầu chỉ định thầu
C: Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tải chính được mở cùng lúc
D: Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật và đánh giá trước sau đó mở hồ sơ đề xuất đánh giá sau
A: Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
B: Báo đấu thầu
C: Cả 2 phương tiện trên
A: 1%-2%
B: 1%-5%
C: 1%-3%
D: 1%-1,5%
A: Không
B: Có
C: Do chủ đầu tư tự quyết định
A: Loại Công ty A do nhà thầu này đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
B: Báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định
C: Liên hệ với cơ quan ra quyết định cấm xem có cho phép Công ty A đấu thầu tại Y không
D: Do Công ty A chỉ bị cấm tham dự thầu trong phạm vi tỉnh X nên hồ sơ dự thầu của nhà thầu này được tiếp tục xem xét, đánh giá
A: Tất cả các hợp đồng (không phân biệt thời gian ký kết) được hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn từ năm 2014 đến trước thời điểm đóng thầu đều được xem xét
B: Hợp đồng tương tự ký kết năm 2012, hoàn thành tháng 2 năm 2014 sẽ không được xem xét
C: Chỉ xem xét các hợp đồng ký kết từ ngày 01/01/2014 và đã hoàn thành trước thời điểm đóng thầu
A: Cả 3 nhà thầu A, B, C bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm
B: Nhà thầu A bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm; nhà thầu B, C bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm
C: Cả 3 nhà thầu A, B, C bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 05 năm
D: Nhà thầu A bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm; nhà thầu B, C bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm
A: Phát hành vào bất kỳ ngày nào trong năm trừ các ngày thứ 7, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết
B: Phát hành vào bất kỳ ngày nào trong năm, trừ các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết
C: Phát hành vào bất kỳ thời điểm nào
A: Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá ghi trong bản scan đơn dự thầu đính kèm
B: Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá trong biên bản mở thầu
C: Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu để chuẩn xác lại giá dự thầu
A: Làm rõ khả năng thực hiện gói thầu của nhà thầu này trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu
B: Làm rõ khả năng thực hiện gói thầu của nhà thầu này trong quá trình lập hồ sơ mời thầu
C: Làm rõ khả năng thực hiện gói thầu của nhà thầu này trong quá trình tổ chức thẩm định xếp hạng nhà thầu
D: Làm rõ khà năng thực hiện gói thầu của nhà thầu này trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
A: Cá nhân trực tiếp đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thẩm định kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
B: Nhà thầu bổ sung tài liệu nhằm làm rõ, chứng minh năng lực và kinh nghiệm trong quá trình đánh giá thầu
C: Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu
D: Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, là bạn học của Chủ Đầu tư, hoặc người đứng đầu bên mời thầu của gói thầu đang tham dự
E: Câu a và c
F: Câu b và d
A: Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi minh đã công tác sau thời gian hạn 18 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó
B: Tiết lộ báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thâu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
C: Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, sau khi có quyết định phê duyệt, cho cơ quan báo chí, cộng đồng xã hội tại địa phương nơi triển khai dự án
D: Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án